Nội dung của một MSDS
Ngoài những thông tin như tên sản phẩm, thành phần, tên gọi, công ty sản xuất. Thì trên 1 MSDS phải có 9 mục sau
Preparation Information (Thông tin về MSDS)
Địa chỉ tên và số điện thoại của người đã lập bảng MSDS.
Ngày lập MSDS, số điện thoại, email, fax…
Product Information (Thông tin sản phẩm)
Cung cấp tên sản phẩm, tên hóa học, hóa chất và công thức (có thể bao gồm cả trọng lượng phân tử)
Liệt kê các thông tin nhận dạng sản phẩm, địa chỉ và số điện thoại khẩn cấp
Hazardous Ingredients (Thành phần độc hại)
Tên hóa học và nồng độ liên quan đến chất độc.
LD 50 và LC50 chỉ ra khả năng gây độc ngắn hạn của sản phẩm
Số CAS cung cấp thêm thông tin chi tiết khi sản phẩm có nhiều tên gọi.
Physical Data (Tính chất vật lý của sản phẩm)
Tính chất đặc trưng sản phẩm, cách sử dụng, lưu trữ, xử lý sau khi sử dụng, và nó sẽ phản ứng thế nào với những sản phẩm khác thể hiện qua những thông tin sau:
Trạng thái của sản phẩm: rắn, lỏng hay khí
Mùi, vị (nếu có) và hình thức của sản phẩm
Trọng lượng riêng, mật độ hơi, tốc độ bay hơi, điểm sôi và điểm đóng băng
Áp suất hơi, nồng độ, ngưỡng mùi, nồng độ trong không khí thấp nhất củamột hóa chất có thể cảm nhận được bằng mùi
Độ pH phản ánh tính chất ăn mòn hoặc gây kích ứng của sản phẩm.
Fire and Explosion Hazard (nguy cơ cháy nổ)
Nhiệt độ và điều kiện có thể khiến hóa chất bắt lửa hoặc phát nổ
UEL (Upper explosion limit – Giới trên gây nổ) hoặc UFL (Upper flammable limit – Giới trên gây cháy) là nồng độ cao nhất của một chất trong không khí sẽ tạo ra cháy hoặc nổ khi có nguồn lửa (nhiệt, tia lửa hoặc ngọn lửa)
LEL (Lower explosion limit – Giới hạn thấp gây nổ) hoặc LFL (Lower flammable limit -giới hạn thấp gây cháy) là nồng độ thấp nhất của một chất trong không khí sẽ tạo ra cháy hoặc nổ. Khi một chất có nồng độ từ LEL đến UEL sẽ gây cháy nổ.
Trong phần này cũng ghi chú các thiết bị dập tắt cháy nổ như bình chữa cháy. Thiết bị bảo vệ con người, các thông tin về phản ứng cháy nổ đã được thí nghiệm.
Reactivity Data (Các dữ liệu về phản ứng)
Ghi rõ những thông tin về sản phẩm, hóa chất có thể gây phản ứng hóa học trong điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, và hóa chất khác.
Trong trường hợp lưu trữ sản phẩm cần có những điều kiện gì để sản phẩm ổn định, xử lý thế nào để đảm bảo không gây ra các phản ứng gây nguy hại
Toxicology Properties (Các thuộc tính gây độc)
Tác hại của việc tiếp xúc trực tiếp với hóa chất
Sản phẩm có khả năng xâm nhập vào cơ thể như thế nào và có ảnh hưởng gì đến các cơ quan trong cơ thể. Ảnh hưởng sức khỏe ngắn hạn (cấp tính) và dài hạn (mãn tính) khi tiếp xúc với sản phẩm
Các giới hạn phơi nhiễm – nồng độ chất độc tối đa trong không khí mà người lao động có thể tiếp xúc nhiều lần mà không ảnh hưởng đến sức khỏe. Giới hạn phơi nhiễm được thể hiện theo ba cách:
TWA (Time Weighted Average – Thời gian trung bình) là mức trung bình tối đa mà người lao động có thể được tiếp xúc trong một ngày làm việc (8 giờ/ngày hoặc 48 giờ/tuần)
STEL (Short-term exposure limit – Giới hạn phơi nhiễm ngắn hạn) là nồng độ tối đa mà người lao động có thể tiếp xúc một cách an toàn trong khoảng thời gian tối đa 15 phút.
C (Ceiling – trần) mô tả nồng độ có thể không vượt quá mức an toàn bất cứ lúc nào.
Nếu vượt quá 3 giới hạn trên, người lao động phải sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân chuyên dụng.
Preventative Measures (Biện pháp phòng ngừa)
Hướng dẫn sử dụng, xử lý và bảo quản an toàn sản phẩm
Các thiết bị bảo vệ cá nhân hoặc thiết bị an toàn cần thiết
Các hướng dẫn làm sạch hóa chất nếu có sự cố tràn
Thông tin về các quy định và yêu cầu xử lý chất thải sau khi sử dụng.
First Aid Measures (Biện pháp sơ cứu)
Các biện pháp sơ cứu liên quan đến tác động cấp tính khi tiếp xúc với hóa chất
Các bước sơ cứu theo đúng trình tự, cụ thể các bước
Thông tin nhằm hỗ trợ việc lập kế hoạch trong trường hợp khẩn cấp
Hướng dẫn làm MSDS
Khi bạn nhập khẩu hoặc xuất khẩu sản phẩm có tính độc hại được yêu cầu phải có MSDS. Người xuất khẩu (nhà cung cấp) là người có trách nhiệm phải làm MSDS.
Để làm được bộ MSDS đòi hỏi bạn phải hiểu biết về các thành phần của sản phẩm. Trong mỗi công ty đều có những kỹ sư, kỹ sư hóa chất tham gia lập MSDS.
Tuy nhiên tại nhiều quốc gia, nhiều công ty cũng không thể có điều kiện để thí nghiệm chi tiết. Mà họ có thể tham khảo từ nhiều.
Một MSDS bạn phải ghi đầy đủ các chỉ mục, và công ty bạn phải ký tên đóng dấu chịu trách nhiệm. Nên bạn cẩn thận bao nhiều thì tốt bấy nhiêu cho khách hàng, những con người lao động…
Có một cách tốt nhất (theo mình là thông tin đáng tin cậy nhất trên internet) là bạn có thể tham khảo tại website Sciencelab.com để tìm MSDS phù hợp nhất với sản phẩm của bạn.
Sau đây là hướng dẫn các bạn tra MSDS có sẵn tại Sciencelab, toàn bộ MSDS bằng tiếng Anh. Bạn dùng tiếng Việt thì nên dịch ra tham khảo nhé.
Bước 1: Truy cập vào đường link sau:
http//www.sciencelab.com/msdsList.php
https://www.fishersci.com/
http://www.merckmillipore.com/
Bước 2: Trong mục này rất nhiều MSDS, bạn dùng tổ hợp phím “Ctrl + F” để tìm theo tên sản phẩm bằng tiếng Anh
Bước 3: Bạn download file PDF và tham khảo nhé